Đặc điểm điện tâm đồ ghi liên tục 24 giờ ở bệnh nhân ngất
DOI:
https://doi.org/10.58354/jvc.113.2025.874Từ khóa:
ngất, rối loạn nhịp tim, holter điện tâm đồTóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô tả kết quả điện tâm đồ ghi liên tục 24 giờ ở bệnh nhân ngất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện ở 58 bệnh nhân được chẩn đoán ngất tại bệnh viện Bạch Mai. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 59,05 ± 16,97. Tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới chiếm 55,2%, có 44,8% bệnh nhân ngất có tiền triệu, 55,2% không có tiền triệu, thời gian cơn ngất chủ yếu là 1-5 phút chiếm 56,9%, có 22,4% bệnh nhân bị thiếu máu, 22,4% hạ kali máu, 20,7 % có tăng troponin ths, 8,6% có bất thường cấu trúc/chức năng/ bệnh cơ tim. Tỷ lệ kết quả holter điện tâm đồ dương tính là 10,3%, có 3,4% cơn tim nhanh trên thất, 1,7% cơn tim nhanh thất, 8,6% có đoạn ngưng tim trên 3 giây, 1,7% Block nhĩ thất cấp 3.
Tài liệu tham khảo
Brignole M, Moya A, de Lange FJ, et al. 2018 ESC Guidelines for the diagnosis and management of syncope. Eur Heart J. 2018;39(21):1883-1948. doi:10.1093/eurheartj/ehy037
Wieling W, Thijs RD, van Dijk N, et al. Symptoms and signs of syncope: a review of the link between physiology and clinical clues. Brain. 2009;132(Pt 10):2630-2642. doi:10.1093/brain/awp179
Gibson TC, Heitzman MR. Diagnostic efficacy of 24-hour electrocardiographic monitoring for syncope. Am J Cardiol. 1984;53(8):1013-1017. doi:10.1016/0002-9149(84)90628-3
Bass EB, Curtiss EI, Arena VC, et al. The duration of Holter monitoring in patients with syncope. Is 24 hours enough?. Arch Intern Med. 1990;150(5):1073-1078.
Freund O, Caspi I, Shacham Y, et al. Holter ECG for Syncope Evaluation in the Internal Medicine Department-Choosing the Right Patients. J Clin Med. 2022;11(16):4781. doi:10.3390/jcm11164781
Sayers BM. Analysis of heart rate variability. Ergonomics. 1973;16(1):17-32. doi:10.1080/00140137308924479
Soteriades ES, Evans JC, Larson MG, et al. Incidence and prognosis of syncope. N Engl J Med. 2002;347(12):878-885. doi:10.1056/NEJMoa012407




