Tăng huyết áp: Lịch sử và sự phát triển của các biện pháp điều trị

Các tác giả

  • Nguyễn Lân Việt Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai
  • Đỗ Doãn Lợi Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai
  • Nguyễn Thị Bạch Yến Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai
  • Văn Đức Hạnh Viện Tim mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai

Tóm tắt

Dịch tễ tăng huyết áp

Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và nhập viện do bệnh lý tim mạch1. Điều trị tăng huyết áp đã chứng minh giảm được các biến cố như tai biến mạch não, nhồi máu cơ tim và tử vong tim mạch2. Năm 2010, tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trên thế giới là khoảng 31%, trong đó 75% ở các nước thu nhậpthấp hoặc trung bình. Tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp được kiểm soát dưới 140/90 mmHg chỉ đạt 7,7%3. Nghiên cứu tại Trung Quốc năm 2017 cho thấy tỷ lệ bị tăng huyết áp ở những người từ 35 – 75 tuổi là 44,7%. Mặc dù tỷ lệ người bị tăng huyết áp cao nhưng chỉ có 44,7% được phát hiện, 30,1% được điều trị thuốc huyết áp và 7,2% kiểm soát được huyết áp mục tiêu4. Tại Việt Nam, nghiên cứu đầu tiên tiến hành tại miền Bắc năm 1960 cho thấy tỷ lệ bị tăng huyết áp là 1% dân số trưởng thành. Đến năm 1992, tỷ lệ bị tăng huyết áp tăng lên 11,7% dân số trưởng thành trong cả nước. Điều tra năm 2012 cho kết quả có 25,1% dân số trên 25 tuổi bị tăng huyết áp, trong số đó tỷ lệ biết bị tăng huyết áp là 48,4%, tỷ lệ được điều trị là 61,1% và tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu là 36,3% 5. Dự báo tỷ lệ tăng huyết áp đi kèm với số đo vòng bụng và chỉ số khối cơ thể ở Việt Nam sẽ tiếp tục gia tăng trong những năm tới. Thống kê cho thấy cứ mỗi năm tỷ lệ tăng huyết áp ở nam giới sẽ tăng 1,1%, con số này ở nữ giới là 0,9% 6.

Tài liệu tham khảo

1. World Health Organization (2013) A global brief on hypertension -World Health Day 2013.

2. Lewington S, Clarke R, Qizilbash N, et al (2002) Age-specific relevance of usual blood pressure to vascular mortality: a metaanalysis of individual data for one million adults in 61 prospective studies. Lancet 360:1903–1913.

3. Mills KT, Bundy JD, Kelly TN et al (2016) Global disparities of hypertension prevalence and control- global disparities of hypertension prevalence and control a systematic analysis of population-based studies from 90 countries. Circulation 134:441–450.

4. Lu J, Lu Y, Wang X, et al (2017). Prevalence, awareness, treatment, and control of hypertension in China: data from 1•7 million adults in a population-based screening study (China PEACE Million Persons Project). Lancet. Doi: http://dx.doi.org/10.1016/ S0140-6736(17)32478-9. http://dx.doi.org/10.1016/ S0140-6736(17)32478-9.">

5. PT Son, NN Quang, NL Viet, PG Khai, et al (2012). Prevalence, awareness, treatment and control of hypertension in Vietnam - results from a national survey. Journal of Human Hypertensionvolume 26, 268-280.

6. Nguyen QN, Pham ST, Stig Wal, et al (2012). Time trend in blood pressure, body mass index and smoking in Vietnamese population: a meta-analysis from multiple cross-sectional surveys. Plos one 7(8): e42825.

7. Parati G, Stergiou G, O’Brien E et al (2014) European society of hypertension practice guidelines for ambulatory blood pressure monitoring. J Hypertens 32:1359–1366.

8. Kjeldsen SE, Lund-Johansen P, Nilsson PM, Mancia G (2016) Unattended blood pressure measure- ments in the systolic blood pressure intervention trial: Implications for entry and achieved blood pressure values compared with other trials. Hypertension 67:808–812.

9. Banegas JR, Ruilope LM, de la Sierra A et al (2018) Relationship between clinic and ambulatory blood-pressure measurements and mortality. N Engl J Med 378:1509–1520.

10. Whelton PK, Carey RM, Aronow WS, et al (2017). 2017 ACC/AHA, AAPA, ABC/ACPM, AGS/ APhA/ASPC/NMA/PCNA guideline for the prevention, detection, evaluation, and management of high blood pressure in adults. JACC Vol 71, No 19:e127-248.

11. Kempner W (1948) Treatment of hypertensive vascular disease with rice diet. Am J Med 4:545–577.

12. Center for Disease Control (2010) Centers for disease control and prevention morbidity and mortality weekly report. MMWR. Morb Mortal Wkly Rep 59(24):746–749.

13. Williams B, Mancia G, Spiering W, et al (2018). 2018 ESC/ESH Guidelines for themanagement of arterial hypertension. European Heart Journal. doi:10.1093/eurheartj/ehy339.

14. Sen S (1936) Some observations on decapsulation and denervation of the kidney. Br J Urol 8:319–328

15. Smithwick RH, Thompson JE (1953) Splanchnicectomy for essential hypertension: results in 1,266 cases. J Am Med Assoc 152:1501–1504.

16. Böhm M, Linz D, Ukena C et al (2014) Renal denervation for the treatment of cardiovascular high risk-hypertension or beyond? Circ Res 115:400–409.

17. Vogl A (1950) The discovery of the organic mercurial diuretics. Am Heart J 39:881–883.

18. Day M, Rand M (1963) A hypothesis for the mode of action of alpha-methyldopa in relieving hypertension. J Pharm Pharmacol 15:221–224.

19. Wolf M, Ewen S, Mafoud F, etal (2018). Hypertension: history and development of established and novel treatments. Clinical Research in Cardiology (2018) 107 (Suppl 2):S16–S29.

20. Calhoun D, Jones D, Textor S et al (2008) Resistant hypertension: diagnosis, evaluation, and treatment: a scientific statement from the American Heart Association Professional Education Committee of the Council for High Blood Pressure Research. Circulation 117:e510–e526.

21. Williams B, Macdonald TM, Morant S et al (2015) Spironolactone versus placebo, bisoprolol, and doxazosin to determine the optimal treatment for drug-resistant hypertension (PATHWAY-2): a randomised, double-blind, crossover trial. Lancet 386:2059–2068.

22. Bhatt DL, Kandzari DE, O’Neill WW et al (2014) A controlled trial of renal denervation for resistant hypertension. N Engl J Med 370:1393–1401.

23. Azizi M, Sapoval M, Gosse P et al (2015) Optimum and stepped care standardised antihypertensive treatment with or without renal denervation for resistant hypertension (DENERHTN): a multicentre, open-label, randomised controlled trial. Lancet 385:1957–1965.

24. Ewen S, Böhm M, Mahfoud F (2017) Long-term follow-up of baroreflex activation therapy in resistant hypertension: Another piece of the puzzle? Hypertension 69:782–784.

25. Lobo MD, Ott C, Sobotka PA et al (2017) Central iliac arteriovenous anastomosis for uncontrolled hypertension: one-year results from the ROX CONTROL HTN Trial. Hypertens (Dallas. Tex 1979) 70:1099–1105.

26. Spiering W, Williams B, Van der Heyden J et al (2017) Endovascular baroreflex amplification for resistant hypertension: a safety and proof-of-principle clinical study. Lancet 390:2655–2661.

Tải xuống

Đã Xuất bản

01-10-2018

Cách trích dẫn

Nguyễn Lân Việt, Đỗ Doãn Lợi, Nguyễn Thị Bạch Yến, & Văn Đức Hạnh. (2018). Tăng huyết áp: Lịch sử và sự phát triển của các biện pháp điều trị. Tạp Chí Tim mạch học Việt Nam, (84+85), 25–32. Truy vấn từ http://jvc.vnha.org.vn/tmh/article/view/406

Số

Chuyên mục

CHUYÊN ĐỀ

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả

<< < 1 2 3 4 5 6 7 8 > >>